Lớp 5 là một giai đoạn rất quan trọng, đánh dấu bước ngoặt lớn trong quá trình học Tiếng Anh của trẻ. Các nội dung chương trình học lớp 5, bao gồm tiếng Anh sẽ giúp bé xây dựng nền tảng để học tập tốt hơn khi vào cấp 2. Bài viết này Hocmai.vn Tiểu học sẽ tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, các dạng bài tập vận dụng trong chương trình học tiếng Anh lớp 5, giúp các em có được điểm số cao trong kì thi sắp tới.


1. Thì hiện tại đơn

Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, bạn chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường.

a. Công thức

- Động từ tobe

  I + am

  She/ He/ It/Singular Noun + is

  We/ You/ They/Plural Noun + are

- Động từ thường 

 I/We/You/They/Plural Noun + V

  He/ She/It/Singular Noun + Vs/Ves

b. Quy tắc thêm s/es cho động từ thường

– Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối

– Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ -y, thêm -ies

– Các động từ còn lại: Thêm -s vào sau nó

 Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes

2. Thì hiện tại tiếp diễn

a. Cách dùng

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

 Ví dụ:

– What are you doing?

– I’m playing badminton.

b. Công thức

Thể khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

Thể phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing 

Thể nghi vấn:

Am/ Is/ Are + S + V-ing  ? 

Câu hỏi

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

3. Thì quá khứ đơn

a. Cách dùng

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: 

- We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)

- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

b. Công thức

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V2/ed +…

Trong đó: 

S (Subject): Chủ ngữ

V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

Thể phủ định:

S + did not + V (nguyên mẫu) Lưu ý: did not = didn’t

Câu hỏi:

Did +S +V (nguyên thể)

Câu hỏi: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?

Động từ theo quy tắc:

  • Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:

  • Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ

  • Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed

  • Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied

Động từ bất quy tắc:

 Trường hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:

Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam

4. Thì tương lai đơn

a. Cách dùng

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.

 Ví dụ:

- I will help her take care of her children tomorrow morning

- She will bring you a cup of tea soon.

b. Công thức

Thể khẳng định: 

S + will / shall + V1 (bare-infinitive verb)(động từ bỏ “to”)

Chú ý: will / shall rút gọn thành ‘ll

Thể phủ định: S + will / shall + not + V1

Thể nghi vấn : Will / Shall + S + V1 (bare-infinitive verb)………..?

Thể nghi vấn phủ định: Will / Shall + S + not + V1 (bare-infinitive verb)………..?

Học thêm nhiều bài giảng môn tiếng anh lớn 5, miễn phí tại đây: