Các em biết không, văn hóa chào hỏi đóng vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Mỗi khi gặp những người xung quanh: thầy cô, bạn bè, người đi đường,... khi các em chào hỏi thể hiện là một người lịch sự, có hiểu biết. Đặc biệt, khi giao tiếp với người nước ngoài sẽ gây ấn tượng hình ảnh con người Việt Nam với bạn bè quốc tế.
Trong bài giảng ngày hôm nay, Hocmai.vn Tiểu học sẽ tổng hợp một số kiến thức về kỹ năng chào hỏi trong Tiếng Anh. Ba mẹ và các con cùng tham khảo nhé.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Trong bài học này chúng ta sẽ học một số từ, câu trong tiếng Anh dùng để chào hỏi:
– Hello: sử dụng ở mọi tình huống, mọi đối tượng giao tiếp.
– Hi: sử dụng khi hai bên giao tiếp là bạn bè, người thân.
– Good morning: Chào buổi sáng
– Good noon: Chào buổi trưa
– Good afternoon: Chào buổi chiều
– Good evening: Chào buổi tối
– Good night!: Chúc ngủ ngon! (chào khi đi ngủ)
1.Cách chào hỏi và tạm biệt
Khi dùng câu chào thầy, cô giáo ở trường hoặc lớp học, các em có thể dùng các câu chào sau:
Ex: Good morning.
Em chào (buổi sáng) thầy/cô ạ!
Good morning, Miss Lan.
Em chào (buổi sáng) cô Lan ạ!
Good morning, teacher.
Em chào (buổi sáng) thầy/cô ạ!
– Chào tạm biệt: Goodbye (tiếng Anh của người Anh)
Bye bye (tiếng Anh của người Mỹ)
Ngoài ra, chúng ta còn có thể dùng “Bye” (Tạm biệt).
– Đáp lại lời chào tạm biệt: Bye. See you later.
Tạm biệt. Hẹn gặp lại.
2.Hỏi thăm sức khỏe của ai đó
Khi muốn hỏi sức khỏe của ai đó dạo này ra sao, dùng cấu trúc:
How + to be + S (Subject)?
“How” có nghĩa là thế nào, như thế nào; sao, ra sao, làm sao.
“S” (Subject – chủ ngữ trong câu) ở số ít có thể dùng you/ she/ he (bạn/ cô ấy/ cậu đấy).
Tùy vào chủ ngữ mà ta chia “to be” cho phù hợp. Với chủ ngữ số nhiều you/ they (các bạn/ họ) ta chọn “to be” là “are”. Còn đối với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it hoặc danh từ số ít) thì ta chọn “to be” là “is”.
How are you?
Bạn khỏe không?
How are you, Khang?
Bạn khỏe không Khang?
Để trả lời cho cấu trúc trên, ta dùng:
S + to be + fine/ bad, thanks.
“Fine” (tốt) ý muốn nói là sức khỏe “tốt”, “very well” (rất tốt), “bad” (xấu), “very bad” (rất xấu) ý muốn nói là sức khỏe không được tốt lắm. Khi trả lời xong, thường hỏi lại bằng câu And you? (Còn bạn thì sao?) hoặc có thể sử dụng “And how are you?” (Bạn khỏe không?).
• Thanks có nghĩa là cảm ơn cái gì đó nghĩa là “thanks for… = it thanks for…” từ “it” được hiểu ngầm, mà “it” là số ít nên thêm “s” vào sau động từ “thank” là “thanks” vì “it” được hiểu ngầm nên được lược bỏ. Nên ta có từ “Thanks” được dùng trong giao tiếp hàng ngày, vì cách nói ngắn gọn, cũng như ý nghĩa thân một.
• Thank you = I thank you, cũng phân tích tương tự như trên, chủ ngữ “I” ở ngôi thứ nhất số ít nên không chia (không thêm) “s” vào sau động từ “thank”, mà chủ ngữ này thường được bỏ khi nói nên ta còn “Thank you”. “Thank you” được dùng trong giao tiếp mang tính chất trang trọng hơn “Thanks”.
Đăng ký học thử nhiều bài giảng miễn phí môn Tiếng Anh hơn tại đây:
Ex: (1) A: How are you? Bạn khỏe không?
B: I’m fine, thanks. And you?
Tôi khỏe, cảm ơn. Còn bạn thì sao ?
A: l’m fine. Tôi khỏe.
Trong trường hợp người hỏi và người trả lời có sức khỏe giống nhau thì ta dùng từ !‘too” (cũng, cũng thế, cũng vậy) vào cuối câu trả lời về sức khỏe của mình.
A: I’m fine, too. Tôi cũng khỏe.
(2) How is she? Cô ấy khỏe không?
She is bad, thanks. Cô ấy không được khỏe, cám ơn.
Mở rộng:
• How do you do?
“How are you?” và “How do you do?” gần như cùng nghĩa với nhau.
Câu “How do you do?” dùng để nói sau khi mình được giới thiệu với ai đó nhưng không đòi hỏi người kia phái đáp lại.
Để trả lời cho câu chào hỏi trên, người Anh thường dùng: “I am fine. Thank you for asking me. How about you?” (Tôi khỏe. Cóm ơn bạn đã hỏi thăm tôi. Còn bạn thì như thế nào?)
* How are you?
Còn người Mỹ thì dùng vắn tắt là “How are you?” nghĩa là Bạn khỏe không? hay Mọi thứ ổn chứ?
Trả lời theo cách của người Mỹ vắn tắt hơn “I’m fine. Thanks. And you?” (Tôi khỏe. Cám ơn. Còn bạn thì sơo?)
3. Giới thiệu về mình
Chúng ta có thể dùng cấu trúc sau để giới thiệu về mình (tên gì, là học sinh cũ hay mới, học lớp mấy,…).
(1) I am… = I’m…
Tôi là…
(2) I am in … = I’m in…
Tôi học lớp…
(3) Hello. I am… = I’m…
Xin chào. Tôi là…
Sau khi các em giới thiệu về mình xong, người bạn có thể nói: Nice to meet you = It’s nice to meet you (Rất vui được gặp bạn). Để đáp Iại câu nói này, các em có thể nói: Nice to meet you, too = It’s nice to meet you, too (Cũng rất vui được gặp bạn).
Trên đây là một số kiến thức cần ghi nhớ về nội dung và phương pháp nằm trong chương trình tiếng Anh lớp 4. Hy vọng bài viết vừa rồi đã mang đến tới ba mẹ và các con nhiều thông tin bổ ích. Để học thêm nhiều bài giảng miễn phí trong chương trình tiếng Anh 4 ba mẹ hãy tải ứng dụng HOCMAI Tiểu học theo link sau: